"Việt Nam Khai Quốc"



"Việt Nam Khai Quốc"
(hay những con số biết nói)




Keith Taylor đặt tên cho cuốn sách của mình “The Birth of Vietnam” (mà Lê Hồng Chương và Chiêu Ly dịch là “Việt Nam Khai Quốc”). Cho đến nay, nó vẫn là cuốn sách được viết chi tiết nhất và khoa học nhất về sự hình thành của nhà nước Đại Việt sau hơn 1000 năm Hán thuộc, từ Nam Việt của Nhà Triệu đến Đại Việt của Đinh Bộ Lĩnh.

Tuy nhiên cái tựa đề của nó lại không chính xác. Đáng lẽ ra cái tự đề đó phải là “The Birth of Đại Việt” – Đại Việt Khai Quốc.

Việt Nam Khai Quốc, sự ra đời của Việt Nam có một lịch sử khác, bắt đầu từ Đinh Bộ Lĩnh đến thời đại của chúng ta. Lịch sử này bao gồm những cuộc chiến tranh đưa đến hình thành quốc gia Việt Nam hiện đại.

Các thế hệ Việt Nam lớn lên đầu thế kỷ 20 và trong thời kỳ hậu thuộc địa tin/viết/được dạy rằng lịch sử Việt Nam là lịch sử của những cuộc chiến tranh chống kẻ thù xâm lược phương Bắc. Họ tiếp tục thuyết giảng niềm tin này cho các thế hệ sau và nó đã trở thành một thứ tín điều, cản trở chúng ta trong việc có những nhận thức đúng đắn về quốc gia Việt Nam hiện đại. Con số không biết nói dối. Bảng thống kê dưới đây, chắc hẳn là chưa đầy đủ, cho chúng ta thấy một lịch sử hoàn toàn khác, một diện mạo khác về sự hình thành quốc gia Việt Nam.

Tạm gạt qua một bên mớ lý luận bung xung của ý thức hệ chính trị, cuộc chiến tranh cuối cùng giữa những người Việt Nam, kết thúc năm 1975, nằm trong một chuổi những cuộc chiến tranh thống nhất quốc gia bắt đầu từ những ngày đầu tiên của Đại Việt (năm 982, xem bảng thống kê). Gần 40 năm nay, người Việt Nam chúng ta vẫn chưa có những cố gắng đáng kể nào trong việc hòa giải những xung đột văn hóa và lịch sử để xây dựng nền tảng cho sự vươn lên của một quốc gia mới. Chúng ta sống, thở trong sự yên ổn của ý tưởng rằng quốc gia này đã có 4000 năm văn hiến. Hơn cả điều đáng lo ngại, nó là một bi kịch.

Năm - Sự kiện

01.   938 Ngô Quyền đánh Nam Hán xâm lược 
02 .  968 Kết thúc thập nhị sứ quân. (từ 954) 
03 .  981 Tống xâm lược (*)
04 .  982 Đại Việt xâm chiếm Champa, phá hủy kinh đô Indrapura
05 .  1043 Hải quân Chiêm Thành đánh chiến Đại Việt 
06 .  1044 Hải quân Đại Việt đánh chiếm Chiêm Thành; phá hủy kinh đô Vijaya 
07 .  1057-1061 Tống xâm lược (*)
08 .  1069 Chiến tranh Đại Việt – Chiêm Thành; phá hủy kinh đô Vijaya; sáp nhận    bắc Chiêm Thành. 
09 .  1074 Chiến tranh Đại Việt – Chiêm Thành; Đại Việt bị đánh bại 
10.   1075-1077 Chiến tranh Đại Việt – Tống; Đại Việt chiến thắng 
11.   1128 Chiến tranh Đại Việt – Chiêm Thành
12.   1132 Chiêm Thành, Khmer xâm chiếm Đại Việt 
13 .  1136 Khmer xâm chiếm Đại Việt 
14 .  1138 Khmer xâm chiếm Đại Việt 
15 .  1145-1147 Khmer xâm chiếm Chiêm Thành 
16 .  1165 Chiêm Thành xâm chiếm Khmer 
17 .  1177 Chiêm Thành xâm chiếm Khmer; phá hủy kinh đô Angkor 
18 .  1203 Khmer xâm chiếm Chiêm Thành 
19 .  1220 Quân Khmer rời bỏ Chiêm Thành 
20.   1257 Mông Cổ xâm lược Đại Việt, bị đẩy lùi (*)
21 .  1284 Mông Cổ xâm lược Đại Việt, bị đẩy lùi (*)
22 .  1287 Mông Cổ xâm lược Đại Việt, bị đẩy lùi (*)
23 .  1312 Chiến tranh với Chiêm Thành, Chiêm Thành thành thuộc quốc 
24 .  1326 Chiêm Thành giành lại độc lập từ Đại Việt. 
25 .  1340es Nội loạn 
26 .  1353 Chiêm Thành thất bại trong cuộc tấn công lấy lại Huế 
27 .  1360-1390 Chiến tranh Đại Việt – Chiêm Thành
28 .  1372 Chiêm Thành phá hủy Thăng Long 
29 .  1377 Chiêm Thành phá hủy Thăng Long 
30 .  1402 Chiến tranh Đại Việt – Chiêm Thành
31 .  1407 Minh xâm chiếm Đại Việt (*)
32 .  1418-1428 Kháng chiến chống Minh (*)
33 .  1446 Chiến tranh Đại Việt – Chiêm Thành 
34 .  1471 Chiến tranh Đại Việt – Chiêm Thành; tiếp tục sáp nhập 
35 .  1509 Nội loại cung đình 
36 .  1545 Nội chiến; chia thành Vương quốc Tonkin (Bắc Kỳ, nhà Mạc) và Vương quốc An Nam 
37 .  1648 Chiến tranh Bắc Kỳ-An Nam
38 .  1659 An Nam xâm chiến Cambodia 
39 .  1661 Tonkin xâm chiến An Nam 
40 .  1672 Tonkin xâm chiếm An Nam 
41 .  1690 Cambodia thành thuộc quốc của An Nam 
42 .  1697 Chiêm Thành thành thuộc quốc của An Nam 
43 .  1720 Chiếm Chiêm Thành, sáp nhập 
44 .  1730 Nông dân nổi dậy
45 .  1749 An Nam chiếm đồng bằng Sông Cửu Long 
46 .  1771-1802 Cuộc nổi dậy Tây Sơn chống An Nam 
47 .  1788 Nhà Thanh xâm chiếm An Nam (*)
48 .  1811-1812 Cambodia nổi dậy chống Xiêm, An Nam can thiệp 
49 .  1820 Cambodia nổi dậy chống lại sự thống trị của An Nam 
50 .  1831-1834 Cambodian nổi dậy chống Xiêm, biến thành chiến tranh An Nam - Xiêm 
51 .  1841-1845 Chiến tranh An Nam - Xiêm về Cambodia 
52 .  1847 Pháp bắn đại bác vào Đà Nẳng 
53 .  1851 Chiến tranh Cambodia - An Nam; Cambodia thắng 
54 .  1858-1863 Chiến tranh chống Pháp xâm lược  
55 .  1883-1885 Chiến tranh Trung-Pháp; Trung Quốc nhường An Nam, Tonkin cho Pháp. 
56 .  1885-1895 Kháng chiến chống Pháp ở Bắc Kỳ (Tonkin) 
57 .  1930-1931 Khởi nghĩa Yên Bái 
58 .  1942-1945 Chiến tranh thế giới II, Nhật chiếm đóng
59 .  1946-1954 Kháng chiến chống Pháp
60 .  1954-1975 Nội chiến Nam-Bắc; kết thúc 1975 
61 .  1979 Xâm lược và chiếm đóng Cambodia 
62 .  1979 Chiến tranh biên giới Trung-Việt 
63 .  1979-1991 Cambodian chống Việt Nam chiếm đóng 
64 .  1979-1988 Việt Nam xâm nhập Thái Lan (từ Cambochia)

 (*): Những cuộc chiến tranh chống kẻ thù phương Bắc, tổng cộng: 8 lần, chưa đến 40 năm. Phần còn lại, ngoài chiến tranh chống Pháp, là chiến tranh giữa các vương quốc làm nên quốc gia Việt Nam hiện đại. 




......../.